Tóm tắt nội dung [Ẩn]
Khi bạn ở trình độ tiếng Nhật N5, bạn cso thể hiển mức nào đó một cách căn bản.
Kỹ năng đọc | Kỹ năng nghe |
Bạn có thể đọc hiểu cụm từ, câu, đoạn văn cố định viết bằng chữ hiragana, chữ katakana. Chữ Hán cơ bản dùng trong các cấu trúc câu sinh hoạt hàng ngày | Bạn có thể nghe được các thông tin cần thiết và ý chính trong cuộc hội thoại ngắn, nói chậm. Trong các tình huống hàng ngày như lớp học, cuộc sống sinh hoạt thường gặp. |
Kỹ năng đọc | Kỹ năng nghe |
Bạn có thể đọc hiểu những đoạn văn dài hơn, viết bằng vốn từ vụng và chữ kanji cơ bản | Bạn đã nghe được nhiều hơn, và có thể hiểu nội dung đoạn hội thoại trong tình huống hàng ngày. Nếu nói chậm và rõ ràng. |
Kỹ năng đọc | Kỹ năng nghe |
Bạn đã có thể đọc hiểu văn chương diễn đạt theo các nội dung cụ thể hơn. Ngoài ra bạn có thể nắm bắt khái quát thông tin, tiêu đề báo chí. Có thể hiểu những đoạn văn hơi khó trong phạm vi tiếp xúc hàng ngày | Bạn có thể hiểu nội dung của câu chuyện cũng như các quan hệ nhân vận khi nghe hội thoại. Trong những cuộc nói chuyện hàng ngày. |
Kỹ năng đọc | Kỹ năng nghe |
Bạn có thể đọc đoạn văn có chủ đề rõ ràng. Hiểu nội dung như các bài báo, các tạp chí, bình luận và có vốn từ vựng đa dạng hơn. Ngoài ra bạn có thể đọc hiểu các bài viết có chủ đề. Hiểu cốt truyện và ý văn | Bạn sẽ nghe được các tình huống thường ngày và các bài nói tự nhiêu ví dụ các bài diễn thuyết. Nghe hiểu nội dung câu chuyện và nắm được ý chính của truyện. |
Với trình độ tiếng Nhật N1, bạn đã hoàn toàn tự tin hiểu tiếng Nhật trong các tình huống đa dạng hơn là các tình huống giao tiếp thường nhật.
Kỹ năng đọc | Kỹ năng nghe |
Bạn có thể đọc bình luận báo chí viết về các đề tài đa dạng và phong phú. Đọc văn viết phức tạp về mặt lý luận. Văn viết có cấu trúc khó. | Bạn có thể nghe hiểu chi tiết dòng chảy của câu chuyện, nội dung câu chuyện, quan hệ của nhân vật trong truyện và cấu trúc lý luận. Bạn sẽ nghe được liền mạch các bài nói như hội thoại, bài giảng ở các tình huống và chủ đề đa dạng. |
Theo những tài liệu và con số thống kê từ JEES ( Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản). Thời lượng và yêu cầu cho kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật bạn cần đáp ứng như sau:
Cấp độ | Kanji | Từ vựng | Nghe | Số giờ học |
N5 | 100 | 800 | Beginner ( bắt đầu) | khoảng 150 |
N4 | 300 | 1500 | Basic( cơ bản) | khoảng 350 |
N3 | 650 | 3750 | Lower intermediate (hạ cấp) | khoảng 450 |
N2 | 1000 | 600 | intermediate ( trung cấp) | khoảng 600 |
N1 | 2000 | 10000 | advanved ( cao cấp) | khoảng 900 |
Cấp độ | Điểm tổng | Điểm kiến thức ngôn ngữ ( từ vựng, chữ, nghữ pháp) | Điểm đọc hiểu | Điểm nghe hiểu |
N5 | trên 80 điểm ( tối đa 180 điểm) | trên 38 điểm ( tối đa 120 điểm) | Trên 19 điểm ( tối đa 60 điểm) | |
N4 | trên 90 điểm ( tối đa 180 điểm) | trên 38 điểm ( tối đa 120 điểm) | Trên 19 điểm ( tối đa 60 điểm) | |
N3 | trên 95 điểm ( tối đa 180 điểm) | trên 19 điểm ( tối đa 60 điểm) | Trên 19 điểm ( tối đa 60 điểm) | Trên 19 điểm ( tối đa 60 điểm) |
N2 | Trên 90 điểm ( tối đa 180 điểm) | trên 19 điểm ( tối đa 60 điểm) | Trên 19 điểm ( tối đa 60 điểm) | Trên 19 điểm ( tối đa 60 điểm) |
N1 | Trên 100 điểm ( tối đa 180 điểm) | trên 19 điểm ( tối đa 60 điểm) | Trên 19 điểm ( tối đa 60 điểm) | Trên 19 điểm ( tối đa 60 điểm) |
22-03-2024
05-04-2024
13-04-2024
29-05-2024
30-05-2024
30-05-2024
02-08-2024
11-07-2024
09-07-2024
27-06-2024
27-06-2024
27-06-2024
27-06-2024
10-06-2024
17-05-2024
Giấy phép số 4414 do Sở giáo dục Đào tạo Thành Phố Hà Nội cấp