Tóm tắt nội dung [Ẩn]
Tổng hợp các câu hỏi phỏng vấn tiếng Nhật về thông tin cá nhân - điều đầu tiên cần lưu ý cho bất cứ buổi phỏng vấn nào, dù là ứng tuyển công việc hay phỏng vấn xin visa du học, xuất khẩu lao động.
Câu hỏi 1: Bạn hãy giới thiệu qua về bản thân mình (初めまして。自己紹介してください。)
Tip trả lời: Với dạng câu hỏi giới thiệu về bản thân, hãy chú ý:
Mẫu trả lời phỏng vấn câu hỏi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật:
Ví dụ 1:
はじめまして。ナムと申します。2020年ハノイ工科大学の工学の学士号を卒業しました。前のIT会社では、DevOpsエンジニアを担当し、3年間経験してきました。このような経験が御社でも活かせると考え、応募いたしました。どうぞよろしくお願いいたします。
(Hajimemashite. Nam to moushimasu. 2020nen Hanoi kouka daigaku no kougaku no gakushigou o sotsugyou shimashita. Mae no kaisha dewa, DevOps enjinia o tantou shi, 3-nenkan keiken shite kimashita. Ko no youna keiken ga onsha demo ikaseru to kangae, oubo itashimashita. Douzo yoroshiku onegai itashimasu.)
Dịch nghĩa: Xin chào, tôi là Nam. Tôi đã tốt nghiệp với bằng cử nhân ngành Kỹ thuật tại Đại học Bách khoa Hà Nội vào năm 2020. Tôi đã có 3 năm kinh nghiệm làm việc với vị trí kỹ sư DevOps tại công ty IT trước đó. Tôi tự tin ứng tuyển để có thể cống hiến những kinh nghiệm hiện có cho quý công ty. Tôi xin cảm ơn.
Câu hỏi 2: Tại sao bạn lại chọn ứng tuyển vào công ty chúng tôi? (応募をした理由は何ですか。)
Tip trả lời: Nhà tuyển dụng sẽ muốn nghe những điều cụ thể về công ty khi bạn trả lời câu hỏi này. Điều đó thể hiện rằng bạn đã nghiêm túc dành thời gian tìm hiểu thông tin về công ty.
Mẫu câu trả lời:
私がABC社に応募したのは、貴社のような優れたリーダーがいるフレンドリーな職場環境で自分の能力を伸ばしたいと常に思っていたからです。
(Watashi ga ABCsha ni oubo shita nowa, kisha no youna sugureta riーdaー ga iru furendoriーna shokuba kankyou de jibun no nouryoku o nobashitai to tsuneni omotteita karadesu.)
Tôi ứng tuyển vào công ty ABC bởi tôi luôn mong muốn được phát triển năng lực của bản thân trong một môi trường làm việc thân thiện, có những nhà lãnh đạo giỏi như quý công ty.
Câu hỏi 3: Bạn có những điểm mạnh nào? (長所は何ですか。/ 長所を教えてください。)
Tip: Cách trả lời tốt nhất cho dạng câu hỏi này là nói trực tiếp, trọng tâm vào điểm mạnh của bản thân phù hợp với vị trí ứng tuyển và kết nối với thực tế công việc trước đó.
Mẫu câu trả lời:
私の長所は、納期を絶対に守ることです。クライアントの都合で納期が短縮された時も、関係各所とスケジュールを調整して間に合わせました.
Điểm mạnh của tôi là luôn tuân thủ deadline công việc. Ngay cả khi deadline bị rút ngắn do những vấn đề khách quan nhưng tôi luôn điều chỉnh tiến độ và lịch trình để đảm bảo công việc luôn đúng hẹn.
Câu hỏi 4: Điểm yếu của bạn là gì? (自分の短所は何ですか?)
Tip: Có câu, “Nhân vô thập toàn” (con người luôn không hoàn hảo). Vì vậy, đừng tự nhận bản thân mình không có điểm yếu, hãy thành thật, khéo léo khi nhắc đến những phần chưa tốt. Và đừng quên nói thêm về cách bạn hạn chế những điểm yếu ấy.
Mẫu câu trả lời:
私の短所は、心配性なところです。特に前例のないことに取り掛かる時は、自分が納得行くまで物事を確認しなければなりません。ですから仕事が遅れないように、早めに確認作業に着手したり、自分とは経験があるの人の意見を聞いたりします。
Điểm yếu của tôi đó là tính hay lo lắng. Nhất là khi đảm nhiệm công việc mà tôi chưa từng làm trước đó, tôi luôn phải kiểm tra lại mọi thứ cho đến khi cảm thấy hài lòng. Để khắc phục điều đó, tôi sẽ cố hoàn thành công việc sớm hơn dự kiến và hỏi ý kiến của đồng nghiệp có kinh nghiệm.
Câu hỏi 5: Hãy nói ngắn gọn về tính cách của bạn (あなたの性格せいかくについて教えてください。)
Tip trả lời: Mục đích câu hỏi này chính là nhà tuyển dụng đánh giá ứng viên có hiểu và phân tích năng lực của bản thân không. Vậy nên hãy trình bày ngắn gọn, khách quan, tích cực và phù hợp với vị trí bạn ứng tuyển.
Mẫu câu trả lời tham khảo:
私はよく友人から「こだわりやポリシーがある」と言われます。(Tôi được bạn bè nhận xét là người có nguyên tắc)
Hoặc: かなり内向的ですが、慎重に仕事をし、努力を続けます。(Tôi là người khá hướng nội nhưng luôn làm việc cẩn thận và không ngừng cố gắng.)
Phỏng vấn tiếng Nhật khi ứng tuyển công việc sẽ tập trung vào các câu hỏi chuyên môn và năng lực xử lý tình huống linh hoạt. Vì vậy chúng tôi sẽ liệt kê các câu hỏi phỏng vấn tiếng Nhật và hướng giải quyết khi nhận được những câu hỏi đó.
Mọi nhà tuyển dụng đều tìm kiếm một nhân sự tương lai những đặc điểm cơ bản như: ham học hỏi, kiên trì, nỗ lực,... Những điểm đó thể hiện trong bằng cấp, chứng chỉ, trình độ ngoại ngữ của ứng viên. Các câu hỏi và trả lời phỏng vấn trình độ tiếng Nhật về học vấn dưới đây sẽ giúp bạn định hình các cách trả lời đúng trọng tâm và mong muốn của nhà tuyển dụng.
STT |
Câu hỏi phỏng vấn tiếng Nhật |
Tip trả lời |
|
1 |
Điều mà bạn đã nỗ lực hết mình khi còn đang đi học là gì? |
学生時代にもっとも打ち込こんだことは何ですか。 |
Nhấn mạnh vào các yếu tố: sự tận tâm, chăm chỉ, kiên định, kiên trì và kỷ luật của bản thân. |
2 |
Hãy nói ngắn gọn về những điều bạn đã làm được ở trường đại học cho đến bây giờ. |
大学でやってきたことを簡単に教えてください。 |
Trả lời ngắn gọn về trình độ học vấn, bằng cấp và hoạt động tình nguyện/ngoại khóa. |
3 |
Bạn có chứng chỉ MOS/Data Analyst/ DevOps nhỉ? Hãy nói về cách bạn đặt mục tiêu và đạt được các chứng chỉ đó. |
MOS/データアナリスト/DevOps証明書をお持ちですね。どのように目標を設定し、あの認定資格を取得したかについて話しましょう。 |
Câu hỏi này mang hàm ý muốn đánh giá về khả năng định hướng, học hỏi, sự kiên nhẫn của bạn. - Hãy tập trung nói về mục tiêu đạt các chứng chỉ và có giúp gì cho công việc không. - Và nói ngắn gọn về cách đạt được chứng chỉ với kế hoạch rõ ràng. |
4 |
Bạn có những kỹ năng nào phù hợp với công việc? |
どのようなスキルをお持ちですか? |
- Hãy liệt kê các kỹ năng cứng và kỹ năng mềm của mình. - Nếu có các chứng chỉ, hãy liệt kê chúng. |
5 |
Tiêu chí lựa chọn công ty của bạn là gì? |
あなたの会社選びの基準は何ですか。 |
Câu hỏi nhằm đánh giá cách bạn muốn làm việc (nhiệm vụ, môi trường, văn hoá doanh nghiệp) và giá trị nào là quan trọng đối với bạn. Hãy đưa ra các từ thể hiện cách tích cực về các tiêu chí như muốn tạo ra một sản phẩm nào đó, gắn bó cùng mọi người, triển vọng nghề nghiệp và cơ hội phát triển của bản thân. |
6 |
Bạn có học thêm ngoại ngữ khác không? |
外国語能力はどう。 |
Hãy liệt kê các ngoại ngữ bạn có thể nói được và kèm thêm bằng cấp, nếu có. |
Cách trả lời phỏng vấn tiếng Nhật về kinh nghiệm làm việc dưới đây rất cần thiết dù bạn đi phỏng vấn ở bất kỳ vị trí nào. Về cơ bản, NTD muốn xem xét khả năng của bạn có đủ đáp ứng yêu cầu công việc hay không, cách bạn sử dụng kinh nghiệm để phát triển công việc tại nơi làm mới thế nào,...
STT |
Câu hỏi phỏng vấn tiếng Nhật |
Tip trả lời |
|
1 |
Bạn đã tìm hiểu những gì về công ty___? |
我が社について何を知っていますか。 |
Cứ thoải mái trình bày về những thông tin về công ty bạn đã tìm hiểu được. Tất nhiên, điều kiện tiên quyết đó là bạn phải tìm hiểu và nắm được thông tin của công ty. Hãy nói ngắn gọn và tránh việc đưa ra quan điểm hay thái độ khi đưa ra thông tin bạn có. |
2 |
Khi chọn công việc mới, tiêu chí bạn đặt ra là gì? |
何を基準に転職先を選んでいますか。 |
Mục đích câu hỏi này là nhằm đánh giá tư duy về công việc và định hướng của bạn. - Hãy trả lời với các tiêu chí khách quan, ví dụ như phù hợp với định hướng cá nhân về …, có thể tận dụng các kinh nghiệm để phát triển công việc. |
3 |
Từ khi còn trên ghế nhà trường đến nay, bạn đã học được những điều gì? |
これまでどんなことを勉強してきましたか。 |
Câu trả lời nhấn mạnh vào: các kiến thức chuyên ngành bạn đã đạt được, kỹ năng khác (làm việc nhóm, thuyết trình,...), kiến thức xã hội, và việc học hỏi, rút kinh nghiệm từ những lần vấp ngã,... * Nếu bạn có thời gian làm việc tại Nhật, hãy nói về khoảng tgian này với thái độ tích cực. |
4 |
Bạn có thể làm OT hoặc làm việc vào ngày nghỉ không? |
残業や休日出勤はできますか。 |
- Cần thể hiện được tinh thần không ngại khó ngại khổ. - Không quá tiêu cực về việc OT - Tuy vậy hãy bày tỏ quan điểm của mình về việc làm việc vào ngày nghỉ và thù lao nhận được. |
5 |
Mức lương bạn đặt ra cho vị trí này là bao nhiêu? |
希望の年収はどのくらいでしょうか。 |
Trả lời mức lương cần đảm bảo: đúng với khả năng và trong khoảng lương mà nhà tuyển dụng (NTD) có thể chi trả. Đừng quên chứng minh năng lực của mình phù hợp với mức lương đề ra. |
6 |
Hãy mô tả công việc gần nhất của bạn. |
現在の仕事内容を教えてください。 |
- Trả lời trọng tâm vào các phần của công việc gần đây mà bạn đảm nhận. - Nói về cách mà bạn cống hiến, tạo ra giá trị cho công ty trước. |
7 |
Cho đến hiện tại bạn đã làm những công việc gì? |
今まで何の仕事をしてきましたか? |
- Tập trung vào kinh nghiệm trước đây, các đầu công việc, kinh nghiệm và sự kết nối giữa công việc cũ và vị trí đang phỏng vấn. * Nếu kinh nghiệm của bạn khó có thể gắn với vị trí đang ứng tuyển thì hãy bỏ qua nó và nhắc đến các cam kết về thái độ làm việc, tác phong,... |
8 |
Nếu được làm việc tại công ty, bạn nghĩ bạn có thể tận dụng những gì từ kinh nghiệm của các công việc trước? |
あなたの経験からどんなことを弊社で活かせると思いますか。 |
- Hãy giải thích cách bạn sử dụng những kinh nghiệm, thế mạnh của bản thân và áp dụng cho công việc đang ứng tuyển. - Nếu không thể kết nối các kinh nghiệm, thì bạn có thể nói về những công việc bạn đã làm ở trường đại học hoặc trong thời gian rảnh rỗi. |
9 |
Bạn có thể phát huy thế mạnh của mình tại công ty chúng tôi như thế nào? |
あなたの強みをどのように弊社で活かそうと考えていますか |
|
10 |
Hãy kể cho tôi nghe về hoạt động […] của bạn đã thực hiện. |
今まで行った...活動について教えてください。 |
- Hãy cung cấp thông tin một cách ngắn gọn về kỹ năng, kinh nghiệm rút ra từ hoạt động đó. |
11 |
Hãy cho biết về những thành tựu mà bạn đã đạt được cho đến nay. |
今までの仕事で達成したことを教えてください |
- Câu trả lời cần có dữ liệu và sự kiện. - Có thể trình bày các ý gồm mục tiêu, quy trình và kết quả. - Đừng quên ghi công cho những người hỗ trợ với các công việc bạn không thể làm một mình. Điều này sẽ tăng điểm kỹ năng teamwork của bạn. |
12 |
Hãy nói về cảm nghĩ hoặc ý kiến của bạn về một sản phẩm của công ty chúng tôi. |
当社の1つ商品について、感想や意見などを聞かせてください |
- Hãy chỉ bày tỏ quan điểm khách quan về sản phẩm. Trước đó bạn cần tìm hiểu kỹ về sản phẩm/dịch vụ của công ty. - Chú ý về việc góp ý hoặc bày tỏ thái độ tiêu cực không nên có trong trường hợp này. Mà hãy thể hiện mong muốn đào sâu và phát triển những sản phẩm/dịch vụ khi được làm việc tại công ty. |
Điều mà bạn cho là quan trọng nhất trong công việc này là gì? |
働く上で大切なことは何ですか |
Nên nói về việc công việc giúp phát triển kỹ năng cá nhân (cả kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm) |
Bất cứ công việc nào cũng có thể xảy ra các vấn đề, mâu thuẫn, xung đột lợi ích,... Các tình huống, câu hỏi phỏng vấn tiếng Nhật về kỹ năng giải quyết vấn đề dưới đây sẽ giúp bạn có tư duy mới về cách xử lý các câu hỏi tình huống hóc búa từ nhà tuyển dụng.
STT |
Câu hỏi phỏng vấn tiếng Nhật |
Tip trả lời |
|
1 |
Lý do bạn thay đổi công việc hiện tại là gì? |
今の仕事を変えたい理由は何ですか |
Dù lý do nghỉ việc của bạn là gì thì tuyệt đối không chỉ trích hay nói xấu công ty cũ. Thay vào đó, hãy trả lời với thái độ tích cực, và lái sang những dự định, thách thức mới mà bạn muốn đạt được. |
2 |
Bạn giải quyết các vấn đề tại nơi làm việc như thế nào? |
仕事上問題が発生したら、どう解決しますか |
Với câu hỏi nhà, NTD muốn đánh giá nhiều hơn về kỹ năng của bạn, đặc biệt khi bạn ứng tuyển vào các vị trí như Leader, Manager,... - Bạn có thể mô tả cách bạn giải quyết vấn đề trong công việc trước đây. - Hoặc có thể đưa ra một vấn đề ví dụ và hướng giải quyết, cách thực hiện. Điều quan trọng đó là khẳng định, các vấn đề chỉ là thứ giúp thành viên hiểu rõ cách làm việc và công việc trở nên rõ ràng hơn, không phải là rào cản ảnh hưởng tới chất lượng công việc. |
3 |
Khi không đáp ứng đúng deadline đặt ra, bạn sẽ xử lý thế nào? |
締切がまもれなさそうな時はどうしますか |
Đặt vào tình huống thực hiện công việc một cách gấp rút, NTD chính là đang muốn tìm kiếm sự bình tĩnh và biết cách tận dụng tinh thần đồng đội, tinh thần làm việc nhóm ở bạn. Hãy trả lời tập trung vào việc nói chuyện và nhờ sự trợ giúp của đồng đội. Bạn có thể nói thêm về việc xem xét, review lại quá trình thực hiện để tìm ra những vấn đề làm ảnh hưởng tới tiến độ hoàn thành của dự án/công việc mà bạn đảm nhiệm. |
4 |
Ví dụ bạn có một ý tưởng mới. Bạn sẽ thuyết phục sếp thế nào để sếp duyệt ý tưởng đó của bạn? |
新しいアイデアが出てきた時、どう上司を説得し、納得してもらいますか |
Tập trung trả lời vào cách bạn thuyết trình, đàm phán và cách bạn tư duy. Ví dụ, bạn có thể nói về quá trình thuyết phục sếp với các ý chính về mục tiêu, kế hoạch, tính hiệu quả, hành động cần làm,... |
5 |
Bạn sẽ ứng xử như thế nào khi làm việc cùng đồng nghiệp/sếp/khách hàng khó tính? |
扱いの難しい人に対して、どのように対処しますか。 |
Mục đích của câu hỏi này là để xem kỹ năng ứng xử và giải quyết vấn đề cá nhân của bạn. Hãy tập trung vào chiến lược giao tiếp để đôi bên cùng có lợi. |
6 |
Nếu cần đi công tác, bạn có vấn đề gì không? |
出張しなければならなくなった場合、何か問題がある? |
Hãy xác nhận lại về thời gian đi công tác cũng như tần suất trong 1 tháng có phù hợp với lịch trình cá nhân không. Việc này hoàn toàn có thể đàm phán và bày tỏ ý kiến rõ ràng. |
7 |
Bạn sẽ làm gì nếu bị luân chuyển hoặc sắp xếp công việc tại bộ phận mà bạn không mong muốn? |
希望しない部署に配属されたら、どうしますか? |
Câu hỏi không chỉ đánh giá về thái độ hợp tác với các quyết định từ cấp trên, mà còn đánh giá về việc bạn có dễ thích nghi với công việc mới không. Vậy nên, hãy trả lời với thái độ tích cực về việc có thể học hỏi ở nhiều vị trí công việc. |
8 |
Tôi không nghĩ rằng bạn phù hợp với công ty chúng tôi. |
あなたは当社に向いていないと思うのですが |
Đây mới chỉ là suy nghĩ của người phỏng vấn, nên bạn đừng rối nếu họ đưa ra câu khẳng định như vậy. Tình huống này đánh giá khả năng giữ bình tĩnh và thuyết phục khi có những điểm đánh giá bất lợi về cá nhân. Hãy giữ thái độ hoà nhã và hỏi lại NTD về các khuyết điểm hoặc sơ sót của bạn trong quá trình tuyển dụng hoặc CV. Đó chính là cách thể hiện thái độ cầu tiến của bạn. |
9 |
Bạn có câu hỏi nào cần chúng tôi giải đáp không? |
何か質問はありますか |
Các câu hỏi nên hỏi NTD trong trường hợp này đó là: về phúc lợi, văn hoá doanh nghiệp, vị trí/bộ phận mà bạn sẽ làm việc cùng nếu trúng tuyển, quy trình làm việc hoặc cơ hội thăng tiến,... |
Bên cạnh các câu hỏi phỏng vấn tiếng Nhật trong các doanh nghiệp, công ty Nhật Bản, bộ câu hỏi phỏng vấn đi xuất khẩu lao động Nhật tuy ít phức tạp hơn nhưng lại được rất nhiều người quan tâm.
Với bộ câu hỏi phỏng vấn XKLĐ Nhật, bạn chỉ cần nắm được các phần cơ bản sau:
Câu hỏi phỏng vấn XKLĐ Nhật |
Ví dụ cách trả lời |
Giới thiệu tên |
初めまして、私はナムと申します。 (hajimemashite, watashi wa namu to moushimasu) - Xin chào, tôi là Nam. |
Giới thiệu tuổi và trường học: |
今年25歳で、ハノイ工科大学を卒業しました。 (kotoshi 25 sai de, hanoi kouka daigaku no gakusei desu) - Năm nay tôi 25 tuổi và đã tốt nghiệp trường đại học Bách khoa Hà Nội. |
Giới thiệu về quê quán |
ハノイに住んでいます。 (Hanoi ni sunde imasu) - Tôi đang sống tại Hà Nội. |
Giới thiệu nghề nghiệp |
私はITエンジニアです。 (watashi wa IT enjinia desu) - Tôi là kỹ sư IT. |
Giới thiệu sở thích |
私の趣味は旅行です。 (watashi no shumi wa ryokou desu) - Sở thích của tôi là đi du lịch/phượt. |
Kết thúc phần giới thiệu |
どうぞよろしくお願いいたします。 (douzo yoroshiku onegai itashimasu) - Tôi xin cảm ơn và rất mong được mọi người giúp đỡ. |
Sau đây là những câu hỏi phỏng vấn khi xin visa du học Nhật Bản:
Câu hỏi tiếng Việt |
Câu hỏi tiếng Nhật |
Bạn tên là gì? |
お名前は。 |
Bạn bao nhiêu tuổi? |
おいくつですか。 |
Bạn đang học trường THPT nào? |
どこの学校へかよっていますか。 |
Bạn đang làm công việc gì? |
どんな仕事をしていますか。 |
22-03-2024
05-04-2024
13-04-2024
29-05-2024
30-05-2024
30-05-2024
02-08-2024
11-07-2024
09-07-2024
08-07-2024
27-06-2024
27-06-2024
27-06-2024
27-06-2024
17-05-2024
Giấy phép số 4414 do Sở giáo dục Đào tạo Thành Phố Hà Nội cấp