Menu Menu

Hotline tư vấn

0348.133.131
Đào tạo tiếng Nhật Bản

60 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Nhật N5 (Phần 1)

27-06-2024
5/5 (197 bình chọn)
60 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Nhật N5 (Phần 1)
Để giúp các bạn đã và đang học tiếng Nhật trong giai đoạn trình độ sơ cấp nắm được các nội dung trọng tâm về cách học ngữ pháp tiếng Nhật, các cấu trúc ngữ pháp thông dụng. Cũng như những điều cần lưu ý khi sử dụng các cấu trúc khó, chia trợ từ, phó từ như thế nào cho hợp lý. Hôm nay chúng ta sẽ cùng Duhoc24h tìm hiểu về ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản nhé!

Tóm tắt nội dung [Ẩn]

  1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT
    1. 1. Đặc tính cơ bản của ngữ pháp tiếng Nhật
    2. 2. Văn tự trong tiếng Nhật
    3. 3. Các nguyên tắc phát âm trong tiếng Nhật
      1. Nguyên âm (母音 – boin)
    4. 3
      1. Trường âm
      2. 3.1 ~ は ~ : thì, là, ở (Trợ từ)
      3. 3.2 ~も~ : cũng, đến mức, đến cả
      4. 3.3  ~ で~ : tại, ở, vì, bằng, với ( khoảng thời gian)
      5. 3.4. ~ に/ へ ~ : chỉ hướng, địa điểm, thời điểm
      6. 3.5. ~ に ~ : vào, vào lúc
      7. 3.6. ~ を ~ :chỉ đối tượng của hành động
      8. 3.7. ~ と ~ : với
      9. 3.8.~ に ~ : có 2 nghĩa cho ~, từ ~
      10. 3.9. ~と~ : và
      11. 3.10. ~ が~ : nhưng
      12. 3.11.~ から ~ : từ ~ đến ~
      13. 12. ~あまり~ない ~ : không ~ lắm
      14. 3.13. ~ 全然~ません ~: hoàn toàn ~ không.
      15. 3.14. ~なかなか~ない: mãi mà, mãi rồi
      16. 3.15. ~ ませんか~ :Anh/ chị ….cùng với tôi( làm hộ tôi) được không?
      17. 3.16. ~があります~: Có
      18. 3.17. ~がいます~:Có
      19. 3.18. ~ 動詞+ 数量 ~ : Tương ứng với động từ chỉ số lượng
      20. 3.20. ~ましょう~: chúng ta hãy cùng ~
      21. Nguyên âm (母音 – boin)
    5. 3
      1. Trường âm
      2. 3.1 ~ は ~ : thì, là, ở (Trợ từ)
      3. 3.2 ~も~ : cũng, đến mức, đến cả
      4. 3.3  ~ で~ : tại, ở, vì, bằng, với ( khoảng thời gian)
      5. 3.4. ~ に/ へ ~ : chỉ hướng, địa điểm, thời điểm
      6. 3.5. ~ に ~ : vào, vào lúc
      7. 3.6. ~ を ~ :chỉ đối tượng của hành động
      8. 3.7. ~ と ~ : với
      9. 3.8.~ に ~ : có 2 nghĩa cho ~, từ ~
      10. 3.9. ~と~ : và
      11. 3.10. ~ が~ : nhưng
      12. 3.11.~ から ~ : từ ~ đến ~
      13. 12. ~あまり~ない ~ : không ~ lắm
      14. 3.13. ~ 全然~ません ~: hoàn toàn ~ không.
      15. 3.14. ~なかなか~ない: mãi mà, mãi rồi
      16. 3.15. ~ ませんか~ :Anh/ chị ….cùng với tôi( làm hộ tôi) được không?
      17. 3.16. ~があります~: Có
      18. 3.17. ~がいます~:Có
      19. 3.18. ~ 動詞+ 数量 ~ : Tương ứng với động từ chỉ số lượng
      20. 3.20. ~ましょう~: chúng ta hãy cùng ~

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT

1. Đặc tính cơ bản của ngữ pháp tiếng Nhật

_Động từ (動詞 – Dōshi) không chia theo danh xưng (không chia theo ngôi) _Tiếng Nhật không có mạo từ _Hầu hết danh từ tiếng Nhật không có số nhiều _Trợ từ thường sẽ được đặt ở cuối chữ hay cuối câu để biểu thị sự quan hệ giữa các chữ trong câu hoặc bổ sung thêm nhiều nghĩa cho từ chính _Chủ từ và túc từ thường được giản lược (bỏ bớt đi) nếu như đã hiểu chúng là gì trong câu. Mục tiêu chính của việc giản lược này là để rút gọn câu ngắn hơn. Có hai thể loại văn trong tiếng Nhật là thể thông thường “ふつうけい” và thể lịch sự “てねいけい ” tùy ngữ cảnh giao tiếp mà người nói sử dụng đúng thể văn cho phù hợp.

2. Văn tự trong tiếng Nhật

Thông thường để tạo nên một câu chữ tiếng Nhật, ta sẽ kết hợp cả 3 loại văn tự trên, ngoài ra có thể tên công ty, địa danh được viết bằng Romaji. Trong thực tế, Katakana, Hiragana và Kanji sẽ được sử dụng nhiều nhất trong diễn đạt sinh hoạt thường ngày. Tuy nhiên, loại văn tự được dùng trong báo, tạp chí, sách và các khu vực ngoại quốc, không thuộc địa phận nước Nhật đó là chữ Romaji (ローマンジ) , ngữ pháp thông thường người Nhật sử dụng sẽ không xuất hiện văn tự này. Lý do là vì đây là hệ thống chữ cái Latinh chỉ chuyên dùng để ký âm tiếng Nhật.

Ví dụ về một đoạn văn tiếng Nhật: はじめまして (初めまして) Hajime mashite。 Rất hân hạnh được gặp anh/chị

3. Các nguyên tắc phát âm trong tiếng Nhật

Nguyên âm (母音 – boin)

3

Trường âm

Trương âm là những nguyên âm kéo dài, thương có độ dài gấp hai lần nguyên âm. Cách ghi trường âm bằng Katakana: với trương hợp này trường âm của bất cứ âm nào cũng sẽ được biểu thị bởi ký hiệu [– ]

Nguyên âm ( 短母音 – mijikaboin):  あ   い   う   え   お

Trường âm (長母音 – Nagaboin) ああ   いい   うう   ええ   おお Ví dụ: 雪 – Yuki – Tuyết Trường âm: 勇気 – Yuuki ( Yūki ) – Lòng can đảm 叔父さん – Ojisan – Chú, Cậu Trường âm: お祖父さん – Ojiisan – Ông 部屋 – Heya – Căn phòng Trường âm: 平野 – Heija – Cánh đồng CÁC CẤU TRÚC NGỮ PHÁP SƠ CẤP N5 (HỒI 1)

3.1 ~ は ~ : thì, là, ở (Trợ từ)

~ は~ [ thông tin truyền đạt] (Danh từ) ~ N1 は N2 が Cách dùng: は dùng để phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu. は đứng trước các thông tin cần truyền đạt Đứng trước chủ đề muốn nói( Trước 1 mệnh đề) Ví dụ: 私(わたし)は日本(にほん)の料理 (りょうり)が好(す)きです。 Tôi thích món ăn Nhật 山田(やまだ)さんは日本語(にほん ご)が上手(じょうず)です。 Anh Yamada giỏi tiếng Nhật この家(いえ)はドアが大(おお)きい です Căn nhà này có cửa lớn Chú ý: Khi người hỏi bắt đầu bằng は thì người trả lời cũng phải bắt đầu bằng は, với thông tin trả lời thay thế cho từ để hỏi Ví dụ: A: これは何ですか? B: これは私の眼鏡(めがね)です。 A: Cái này là cái gì? B: Cái này là mắt kính của tôi

Xem thêm: Học tiếng Nhật qua phim có phụ đề

3.2 ~も~ : cũng, đến mức, đến cả

Cách dùng: Dùng miêu tả sự vật / tính chất / hành động tương tự với một sự vật / tính chất / hành động đã nêu trước đó. (nhằm tránh lập lại trợ từ は/ động từ nhiều lần) Thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ về mức độ số lượng khá nhiều, lặp đi lặp lại của một sự vật, hành động,…nào đó. Thể hiện mức độ không giống như bình thường. (cao hơn hoặc thấp hơn) Ví dụ: 山田さんは本を読むことが好きです。 私も同じです Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy あなたの家には犬が9もいるんですか? Nhà bạn có tới 9 con chó luôn à! 昨日忙しくて寝る時間もありませんですた。 Ngày hôm qua bận quá, không có cả thời gian để ngủ. Chú ý: “も” cũng có chức năng tương tự như “は”, “が” không đứng liền kề với “は”, “が”khi dùng cho một chủ từ. は/が も ~ Cả tôi và Mai đều muốn đi du lịch Nhật Bản năm nay わたしはもマイさんはも今年日本に旅 行したい。 “も” cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như “は” で/ と/ へ/ など も~ 休日ですが、どこへもい行けません。 Ngày nghỉ thế mà cũng chẳng đi đâu được.

3.3  ~ で~ : tại, ở, vì, bằng, với ( khoảng thời gian)

Cách dùng:

_Diễn tả nơi xảy ra hành động.

_Diễn tả nơi xảy ra sự kiện. Ví dụ: Tôi mua báo ở nhà ga 駅で新聞を買います。

_Diễn tả phương pháp, phương thức, phương tiện.

_Diễn tả sự vật được làm bằng chất liệu / vật liệu gì Ví dụ: Tôi ăn bằng đũa はしで食べます。 Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật 日本でレポートを書きます。 _Diễn tả một khoảng thời gian giới hạn. Ví dụ: Công việc này sáng mai xong được không? この仕事は明日で終りますか?

Nên mua sách học tiếng Nhật ở đâu?

3.4. ~ に/ へ ~ : chỉ hướng, địa điểm, thời điểm

Công dụng: _Dùng để chỉ thời điểm Ví dụ: Ngày mai tôi sẽ đi du lịch 明日、旅行に/ へ行きます。 6h chiều tôi sẽ về 午後6時に帰ります。 _Dùng để chỉ địa điểm _Dùng để chỉ hướng đến ai Ví dụ: Xin hãy trao món quà này tới chị Yumi このプレゼントをゆみさんに/ へ

Chú ý:

Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động xảy ra, có thể thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng 「に」với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn. [に] chỉ được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không được dùng trong trường hợp không có con số đi kèm. Tuy nhiên trong trường hợp của thứ nằm trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng [に] Ví dụ: Chủ nhật tôi sẽ đi Nhật 日曜日「に」日本へ行きます。 Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ [へ] được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm. Trợ từ [ へ] khi phát âm kéo dài là [え」

3.5. ~ に ~ : vào, vào lúc

Cách dùng : Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động nào đó xảy ra, chúng ta sẽ thêm trợ từ「に」 vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng「に」 đối với những hành động xảy ra trong khoảng thời gian ngắn. 「に」được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm. Tuy nhiên, đối với trường hợp chỉ các thứ trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng 「に」 Ví dụ: 2

Chú ý: Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động xảy ra, có thể thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng 「に」với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn. [に] chỉ được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không được dùng trong trường hợp không có con số đi kèm. Tuy nhiên trong trường hợp của thứ nằm trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng [に] Ví dụ: Chủ nhật tôi sẽ đi Nhật 日曜日「に」日本へ行きます。 Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ [へ] được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm. Trợ từ [ へ] khi phát âm kéo dài là [え」

3.6. ~ を ~ :chỉ đối tượng của hành động

Cách dùng: Trợ từ 「を」được dùng biểu thị bổ ngữ trực tiếp của ngoại động từ Ví dụ: Tôi uống nước 水を飲みます。 Tôi học tiếng Nhật 日本語を勉強します。 Tôi nghe nhạc 音楽を聞きます. Chú ý: Phát âm của 「を」giống 「お」. Chữ「を」chỉ có thể được dùng làm trợ từ.

3.7. ~ と ~ : với

Công dụng: Trợ từ 「と」được dùng để biểu thị một đối tượng bất kỳ ( người hoặc động vật) đang cùng thực hiện một hành động nào đó. Ví dụ: Tôi đi dạo với người bạn 公園に友達と散歩します。 Tôi đi công tác ở Mỹ cùng đồng nghiệp 同僚 とアメリカへ出張 します。 Lưu ý: Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng 「ひとりで」. Trường hợp này không dùng trợ từ 「と」

Tôi đi siêu thị một mình ひとりでスーパーへ行きます。

3.8.~ に ~ : có 2 nghĩa cho ~, từ ~

Cách dùng: Những động từ như 「あげます」、「かします」、「おしえます」cần người làm đối tượng cho (để cho, cho mượn, dạy). Chúng ta đặt trợ từ [に] sau danh từ chỉ đối tượng này

Đối với những động từ như 「おくります」、「でんわをかけます」thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm ( danh từ). Trong trường hợp đó ngoài trợ từ [に] chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ]

Các động từ như「もらいます」、「かします」、「ならいます」 biểu thị hành động từ người tiếp nhận. Khi dùng những động từ này trong câu mà chủ ngữ là người tiếp nhận thì chúng ta thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ đối tác. Trong các mẫu câu sử dụng những động từ này, ta có thể dùng trợ từ 「から」thay cho trợ từ [に].

Đặc biệt khi đối tác không phải là một người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ: công ty hoặc trường học) thì không dùng [に] mà dùng「から」 Ví dụ: 山田さんは木村さんに花をあげました。 Anh Yamada tặng hoc cho chị Kimura マイさんに本を貸しました。 Tôi cho Mai mượn sách みみちゃんに英語を教えます。 Tôi dạy bé Mimi tiếng Anh 会社に電話をかけます。 Tôi gọi điện thoại đến công ty 木村さんは山田さんに花をもらいました。 Chị Kimura nhận hoa từ anh Yamada. マイさんにざっしを借りました。 Tôi mượn cuốn tạp chí từ Mai. チンさんに中国語を習います。 Tôi học tiếng Trung Quốc từ anh Chin 木村さんは山田さんから花をもらいました。

3.9. ~と~ : và

Giải thích: Khi nối 2 danh từ với nhau thì dùng trợ từ「と」 Ví dụ: 野菜と肉を食べます。 Tôi ăn rau và thịt Ngày nghĩ là ngày thứ bảy và chủ nhật 休みは日土曜日と日曜日です。

3.10. ~ が~ : nhưng

Cách dùng: 「が」Là một trợ từ nối tiếp và có nghĩa là “nhưng”. Khi dùng 「が」để nối hai câu (mệnh đề) thì chúng ta được một câu. Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên thì dùng 「が」trước chủ đề đó. Ví dụ: Món Thái ngon nhưng cay. タイ料理はおいしいですが、辛いです。 Trời đang mưa 雨が降っています 休みの日土曜日と日曜日です。 Chú ý: 「が」 Dùng trong 「しつれですが」hoặc「すみませんが」để mở đầu một câu nói vì vậy không còn mang ý nghĩa để nối hai câu, mà chỉ còn mang ý nghĩa nối tiếp ý. Xin lỗi, bạn tên gì? しつれですが、お名前は? Xin lỗi, bạn có thể giúp tôi không? すみませんが、手伝ってもらえませんか?

3.11.~ から ~ : từ ~ đến ~

Giải thích: 「から」biểu thị điểm bắt đầu của thời gian tại 1 địa điểm, còn 「まで」biểu thị điểm kết thúc và thời gian tại 1 địa điểm. 「から」và 「まで」không nhất thiết đi kèm với nhau, mà còn có thể được dùng riêng biệt. Có thể dùng [です」với 「から」、「まで」và 「~から~まで」 Ví dụ: Tôi làm việc từ 8h đến 5h chiều. 9時から午後5時まで働きます。 Đi từ Tokyo đến Osaka mất 3 tiếng. 大阪から東京まで3 時間かかります。 Tôi làm việc từ 8h 8時から働きます。 Ngân hàng mở cửa từ 7h30 đến 4h30 chiều 銀行は7時30から4時30までです。 Giờ nghỉ trưa bắt đầu từ 11h30 昼休みは11時30からです。

12. ~あまり~ない ~ : không ~ lắm

Cách dùng: 「あまり」là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho tính từ thì 「あまり」 được đặt trước tính từ. 「あまり」là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từ thì 「あまり」 được đặt trước động từ Ví dụ:

3.13. ~ 全然~ません ~: hoàn toàn ~ không.

1

Cách dùng: ~ 全然~ません ~ đóng vai trò là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từ thì được đặt trước động từ. Mang ý nghĩa hoàn toàn…không, thì luôn được đặt trong ngữ cảnh câu phủ định. Ví dụ: Tôi không có tiền. お金が全然ありません。 Tôi hoàn toàn không hiểu. 全然分かりません Chú ý: 「全然」Còn có thể đóng vai trò bổ nghĩa cho tính từ Cuốn sách này không hay một chút nào この本は全然面白くないです。

Một số từ  điển tiếng Nhật thông dụng

3.14. ~なかなか~ない: mãi mà, mãi rồi

Giải thích: ~なかなか~ない là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng biểu thị nghĩa cho động từ thì sẽ được đặt trước động từ. Diễn tả ý để thực hiện một điều gì đó khá mất thời gian, sức lực và rất khó thực hiện Ví dụ: Mãi mà không ngủ được. なかなか寝ません。 Vấn đề này không thể giải quyết ngay được. この問題はなかなか解けない。

3.15. ~ ませんか~ :Anh/ chị ….cùng với tôi( làm hộ tôi) được không?

Cách dùng: Mẫu câu dạng này dùng để mời hoặc đề nghị người nghe cùng với mình làm một việc gì đó. Ví dụ: Anh/ chị đi ăn cùng tôi không? いっしょに食べませんか? Anh/ chị đi du lịch cùng tôi không? いっしょに旅行へ行きませんか? Anh/ chị lấy muối dùm tôi được không? 塩を作ってくれませんか? Chúng ta cùng đi hát karaoke nha いっしょにカラオケへ行きませんか

3.16. ~があります~: Có

Cách dùng: Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật. Những vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」 「があります」dùng cho đối tượng cố định, không chuyển động được như đồ đạc, cây cối Ví dụ: Có cái máy vi tính trên bàn テーブルの上にコンピュータがあります Đi khoảng 1km thì sẽ có siêu thị 1キロくらい行くと、スーパーがあります。 Có tiền お金があります。 Có sự khác nhau giữa ý kiến của bạn và cô ấy không? あなたと彼女の意見には違いがありますか?

3.17. ~がいます~:Có

Công dụng: Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của người, động vật. Người, động vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」 「がいます」Được dùng cho đối tượng có thể chuyển động được như người, động vật Ví dụ: Có cô gái 女の子がいます。 Có 5 con chó 五匹犬がいます。 Có người muốn gặp bạn あなたに会いたいという人がいます。 Lớp học này có 25 người このクラスには25人がいます。 Ở Việt Nam có động vật quý hiếm ベトナムには珍しい動物がいます。

3.18. ~ 動詞+ 数量 ~ : Tương ứng với động từ chỉ số lượng

Công dụng: Thông thường thì ~ 動詞+ 数量 ~ được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của lượng từ chỉ thời gian. Ví dụ: Tôi ( đã)mua 4 quả cam みかんを4つ買いました。 Có 2 nhân viên nước ngoài 外国人の社員がいます。 Tôi đã ăn hết 2 quả táo りんごを4つ食べました。

3.19. ~に~回: Làm ~ lần trong khoảng thời gian nhất định.

Công dụng: Diễn tả tuần suất làm việc gì đó trong một khoảng thời gian Ví dụ: Tôi xem phim 2 lần 1 tháng 私は 一月に2回映画を見ます。 Tôi học tiếng nhật 4 ngày 1 tuần 私は 一週間に4回日本語を勉強します

8 điều cần biết về kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT

3.20. ~ましょう~: chúng ta hãy cùng ~

Giải thích: Diễn tả sự thôi thúc cùng nhau làm việc gì đó. Ví dụ: Cùng nghỉ một chút nhé ちょっと、休みましょう。 Chúng ta kết thúc thôi では、終わりましょう。 Chú ý: Nằm trong mẫu câu thường dùng để rủ rê người nghe cùng làm việc gì đó A: Hãy cùng đi ăn trưa nhé B: Vâng, hãy cùng đi A: いっしょに 昼ごはん を食べませんか? B: ええ、食べましょう。

Trên đây là tổng hợp 20 cấu trúc ngữ pháp cơ bản thuộc hồi 1 trong 3 hồi chuyên đề cấu trúc ngữ pháp cơ bản. Các bạn có thể từ từ tìm hiểu và vận dụng từng mẫu câu, đồng thời hãy tự đặt cho mình những câu đơn giản ứng dụng cho từng cấu trúc nhé.

Các bạn đang luyện thi JLPT N5 thì cần phải học thật kỹ các cấu trúc ngữ pháp này nhé. Cùng chờ đón bài viết ngữ pháp tiếng Nhật hồi 2 nhé. Chúc các bạn học thật tốt. Nếu thấy bài viết có ích thì hãy share và để lại bình luận phía dưới nhé. :p

Nguyên âm (母音 – boin)

3

Trường âm

Trương âm là những nguyên âm kéo dài, thương có độ dài gấp hai lần nguyên âm. Cách ghi trường âm bằng Katakana: với trương hợp này trường âm của bất cứ âm nào cũng sẽ được biểu thị bởi ký hiệu [– ]

Nguyên âm ( 短母音 – mijikaboin):  あ   い   う   え   お

Trường âm (長母音 – Nagaboin) ああ   いい   うう   ええ   おお Ví dụ: 雪 – Yuki – Tuyết Trường âm: 勇気 – Yuuki ( Yūki ) – Lòng can đảm 叔父さん – Ojisan – Chú, Cậu Trường âm: お祖父さん – Ojiisan – Ông 部屋 – Heya – Căn phòng Trường âm: 平野 – Heija – Cánh đồng CÁC CẤU TRÚC NGỮ PHÁP SƠ CẤP N5 (HỒI 1)

3.1 ~ は ~ : thì, là, ở (Trợ từ)

~ は~ [ thông tin truyền đạt] (Danh từ) ~ N1 は N2 が Cách dùng: は dùng để phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu. は đứng trước các thông tin cần truyền đạt Đứng trước chủ đề muốn nói( Trước 1 mệnh đề) Ví dụ: 私(わたし)は日本(にほん)の料理 (りょうり)が好(す)きです。 Tôi thích món ăn Nhật 山田(やまだ)さんは日本語(にほん ご)が上手(じょうず)です。 Anh Yamada giỏi tiếng Nhật この家(いえ)はドアが大(おお)きい です Căn nhà này có cửa lớn Chú ý: Khi người hỏi bắt đầu bằng は thì người trả lời cũng phải bắt đầu bằng は, với thông tin trả lời thay thế cho từ để hỏi Ví dụ: A: これは何ですか? B: これは私の眼鏡(めがね)です。 A: Cái này là cái gì? B: Cái này là mắt kính của tôi

Xem thêm: Học tiếng Nhật qua phim có phụ đề

3.2 ~も~ : cũng, đến mức, đến cả

Cách dùng: Dùng miêu tả sự vật / tính chất / hành động tương tự với một sự vật / tính chất / hành động đã nêu trước đó. (nhằm tránh lập lại trợ từ は/ động từ nhiều lần) Thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ về mức độ số lượng khá nhiều, lặp đi lặp lại của một sự vật, hành động,…nào đó. Thể hiện mức độ không giống như bình thường. (cao hơn hoặc thấp hơn) Ví dụ: 山田さんは本を読むことが好きです。 私も同じです Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy あなたの家には犬が9もいるんですか? Nhà bạn có tới 9 con chó luôn à! 昨日忙しくて寝る時間もありませんですた。 Ngày hôm qua bận quá, không có cả thời gian để ngủ. Chú ý: “も” cũng có chức năng tương tự như “は”, “が” không đứng liền kề với “は”, “が”khi dùng cho một chủ từ. は/が も ~ Cả tôi và Mai đều muốn đi du lịch Nhật Bản năm nay わたしはもマイさんはも今年日本に旅 行したい。 “も” cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như “は” で/ と/ へ/ など も~ 休日ですが、どこへもい行けません。 Ngày nghỉ thế mà cũng chẳng đi đâu được.

3.3  ~ で~ : tại, ở, vì, bằng, với ( khoảng thời gian)

Cách dùng:

_Diễn tả nơi xảy ra hành động.

_Diễn tả nơi xảy ra sự kiện. Ví dụ: Tôi mua báo ở nhà ga 駅で新聞を買います。

_Diễn tả phương pháp, phương thức, phương tiện.

_Diễn tả sự vật được làm bằng chất liệu / vật liệu gì Ví dụ: Tôi ăn bằng đũa はしで食べます。 Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật 日本でレポートを書きます。 _Diễn tả một khoảng thời gian giới hạn. Ví dụ: Công việc này sáng mai xong được không? この仕事は明日で終りますか?

Nên mua sách học tiếng Nhật ở đâu?

3.4. ~ に/ へ ~ : chỉ hướng, địa điểm, thời điểm

Công dụng: _Dùng để chỉ thời điểm Ví dụ: Ngày mai tôi sẽ đi du lịch 明日、旅行に/ へ行きます。 6h chiều tôi sẽ về 午後6時に帰ります。 _Dùng để chỉ địa điểm _Dùng để chỉ hướng đến ai Ví dụ: Xin hãy trao món quà này tới chị Yumi このプレゼントをゆみさんに/ へ

Chú ý:

Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động xảy ra, có thể thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng 「に」với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn. [に] chỉ được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không được dùng trong trường hợp không có con số đi kèm. Tuy nhiên trong trường hợp của thứ nằm trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng [に] Ví dụ: Chủ nhật tôi sẽ đi Nhật 日曜日「に」日本へ行きます。 Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ [へ] được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm. Trợ từ [ へ] khi phát âm kéo dài là [え」

3.5. ~ に ~ : vào, vào lúc

Cách dùng : Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động nào đó xảy ra, chúng ta sẽ thêm trợ từ「に」 vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng「に」 đối với những hành động xảy ra trong khoảng thời gian ngắn. 「に」được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm. Tuy nhiên, đối với trường hợp chỉ các thứ trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng 「に」 Ví dụ: 2

Chú ý: Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động xảy ra, có thể thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng 「に」với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn. [に] chỉ được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không được dùng trong trường hợp không có con số đi kèm. Tuy nhiên trong trường hợp của thứ nằm trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng [に] Ví dụ: Chủ nhật tôi sẽ đi Nhật 日曜日「に」日本へ行きます。 Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ [へ] được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm. Trợ từ [ へ] khi phát âm kéo dài là [え」

3.6. ~ を ~ :chỉ đối tượng của hành động

Cách dùng: Trợ từ 「を」được dùng biểu thị bổ ngữ trực tiếp của ngoại động từ Ví dụ: Tôi uống nước 水を飲みます。 Tôi học tiếng Nhật 日本語を勉強します。 Tôi nghe nhạc 音楽を聞きます. Chú ý: Phát âm của 「を」giống 「お」. Chữ「を」chỉ có thể được dùng làm trợ từ.

3.7. ~ と ~ : với

Công dụng: Trợ từ 「と」được dùng để biểu thị một đối tượng bất kỳ ( người hoặc động vật) đang cùng thực hiện một hành động nào đó. Ví dụ: Tôi đi dạo với người bạn 公園に友達と散歩します。 Tôi đi công tác ở Mỹ cùng đồng nghiệp 同僚 とアメリカへ出張 します。 Lưu ý: Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng 「ひとりで」. Trường hợp này không dùng trợ từ 「と」

Tôi đi siêu thị một mình ひとりでスーパーへ行きます。

3.8.~ に ~ : có 2 nghĩa cho ~, từ ~

Cách dùng: Những động từ như 「あげます」、「かします」、「おしえます」cần người làm đối tượng cho (để cho, cho mượn, dạy). Chúng ta đặt trợ từ [に] sau danh từ chỉ đối tượng này

Đối với những động từ như 「おくります」、「でんわをかけます」thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm ( danh từ). Trong trường hợp đó ngoài trợ từ [に] chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ]

Các động từ như「もらいます」、「かします」、「ならいます」 biểu thị hành động từ người tiếp nhận. Khi dùng những động từ này trong câu mà chủ ngữ là người tiếp nhận thì chúng ta thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ đối tác. Trong các mẫu câu sử dụng những động từ này, ta có thể dùng trợ từ 「から」thay cho trợ từ [に].

Đặc biệt khi đối tác không phải là một người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ: công ty hoặc trường học) thì không dùng [に] mà dùng「から」 Ví dụ: 山田さんは木村さんに花をあげました。 Anh Yamada tặng hoc cho chị Kimura マイさんに本を貸しました。 Tôi cho Mai mượn sách みみちゃんに英語を教えます。 Tôi dạy bé Mimi tiếng Anh 会社に電話をかけます。 Tôi gọi điện thoại đến công ty 木村さんは山田さんに花をもらいました。 Chị Kimura nhận hoa từ anh Yamada. マイさんにざっしを借りました。 Tôi mượn cuốn tạp chí từ Mai. チンさんに中国語を習います。 Tôi học tiếng Trung Quốc từ anh Chin 木村さんは山田さんから花をもらいました。

3.9. ~と~ : và

Giải thích: Khi nối 2 danh từ với nhau thì dùng trợ từ「と」 Ví dụ: 野菜と肉を食べます。 Tôi ăn rau và thịt Ngày nghĩ là ngày thứ bảy và chủ nhật 休みは日土曜日と日曜日です。

3.10. ~ が~ : nhưng

Cách dùng: 「が」Là một trợ từ nối tiếp và có nghĩa là “nhưng”. Khi dùng 「が」để nối hai câu (mệnh đề) thì chúng ta được một câu. Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên thì dùng 「が」trước chủ đề đó. Ví dụ: Món Thái ngon nhưng cay. タイ料理はおいしいですが、辛いです。 Trời đang mưa 雨が降っています 休みの日土曜日と日曜日です。 Chú ý: 「が」 Dùng trong 「しつれですが」hoặc「すみませんが」để mở đầu một câu nói vì vậy không còn mang ý nghĩa để nối hai câu, mà chỉ còn mang ý nghĩa nối tiếp ý. Xin lỗi, bạn tên gì? しつれですが、お名前は? Xin lỗi, bạn có thể giúp tôi không? すみませんが、手伝ってもらえませんか?

3.11.~ から ~ : từ ~ đến ~

Giải thích: 「から」biểu thị điểm bắt đầu của thời gian tại 1 địa điểm, còn 「まで」biểu thị điểm kết thúc và thời gian tại 1 địa điểm. 「から」và 「まで」không nhất thiết đi kèm với nhau, mà còn có thể được dùng riêng biệt. Có thể dùng [です」với 「から」、「まで」và 「~から~まで」 Ví dụ: Tôi làm việc từ 8h đến 5h chiều. 9時から午後5時まで働きます。 Đi từ Tokyo đến Osaka mất 3 tiếng. 大阪から東京まで3 時間かかります。 Tôi làm việc từ 8h 8時から働きます。 Ngân hàng mở cửa từ 7h30 đến 4h30 chiều 銀行は7時30から4時30までです。 Giờ nghỉ trưa bắt đầu từ 11h30 昼休みは11時30からです。

12. ~あまり~ない ~ : không ~ lắm

Cách dùng: 「あまり」là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho tính từ thì 「あまり」 được đặt trước tính từ. 「あまり」là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từ thì 「あまり」 được đặt trước động từ Ví dụ:

3.13. ~ 全然~ません ~: hoàn toàn ~ không.

1

Cách dùng: ~ 全然~ません ~ đóng vai trò là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từ thì được đặt trước động từ. Mang ý nghĩa hoàn toàn…không, thì luôn được đặt trong ngữ cảnh câu phủ định. Ví dụ: Tôi không có tiền. お金が全然ありません。 Tôi hoàn toàn không hiểu. 全然分かりません Chú ý: 「全然」Còn có thể đóng vai trò bổ nghĩa cho tính từ Cuốn sách này không hay một chút nào この本は全然面白くないです。

Một số từ  điển tiếng Nhật thông dụng

3.14. ~なかなか~ない: mãi mà, mãi rồi

Giải thích: ~なかなか~ない là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng biểu thị nghĩa cho động từ thì sẽ được đặt trước động từ. Diễn tả ý để thực hiện một điều gì đó khá mất thời gian, sức lực và rất khó thực hiện Ví dụ: Mãi mà không ngủ được. なかなか寝ません。 Vấn đề này không thể giải quyết ngay được. この問題はなかなか解けない。

3.15. ~ ませんか~ :Anh/ chị ….cùng với tôi( làm hộ tôi) được không?

Cách dùng: Mẫu câu dạng này dùng để mời hoặc đề nghị người nghe cùng với mình làm một việc gì đó. Ví dụ: Anh/ chị đi ăn cùng tôi không? いっしょに食べませんか? Anh/ chị đi du lịch cùng tôi không? いっしょに旅行へ行きませんか? Anh/ chị lấy muối dùm tôi được không? 塩を作ってくれませんか? Chúng ta cùng đi hát karaoke nha いっしょにカラオケへ行きませんか

3.16. ~があります~: Có

Cách dùng: Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật. Những vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」 「があります」dùng cho đối tượng cố định, không chuyển động được như đồ đạc, cây cối Ví dụ: Có cái máy vi tính trên bàn テーブルの上にコンピュータがあります Đi khoảng 1km thì sẽ có siêu thị 1キロくらい行くと、スーパーがあります。 Có tiền お金があります。 Có sự khác nhau giữa ý kiến của bạn và cô ấy không? あなたと彼女の意見には違いがありますか?

3.17. ~がいます~:Có

Công dụng: Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của người, động vật. Người, động vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」 「がいます」Được dùng cho đối tượng có thể chuyển động được như người, động vật Ví dụ: Có cô gái 女の子がいます。 Có 5 con chó 五匹犬がいます。 Có người muốn gặp bạn あなたに会いたいという人がいます。 Lớp học này có 25 người このクラスには25人がいます。 Ở Việt Nam có động vật quý hiếm ベトナムには珍しい動物がいます。

3.18. ~ 動詞+ 数量 ~ : Tương ứng với động từ chỉ số lượng

Công dụng: Thông thường thì ~ 動詞+ 数量 ~ được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của lượng từ chỉ thời gian. Ví dụ: Tôi ( đã)mua 4 quả cam みかんを4つ買いました。 Có 2 nhân viên nước ngoài 外国人の社員がいます。 Tôi đã ăn hết 2 quả táo りんごを4つ食べました。

3.19. ~に~回: Làm ~ lần trong khoảng thời gian nhất định.

Công dụng: Diễn tả tuần suất làm việc gì đó trong một khoảng thời gian Ví dụ: Tôi xem phim 2 lần 1 tháng 私は 一月に2回映画を見ます。 Tôi học tiếng nhật 4 ngày 1 tuần 私は 一週間に4回日本語を勉強します

8 điều cần biết về kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT

3.20. ~ましょう~: chúng ta hãy cùng ~

Giải thích: Diễn tả sự thôi thúc cùng nhau làm việc gì đó. Ví dụ: Cùng nghỉ một chút nhé ちょっと、休みましょう。 Chúng ta kết thúc thôi では、終わりましょう。 Chú ý: Nằm trong mẫu câu thường dùng để rủ rê người nghe cùng làm việc gì đó A: Hãy cùng đi ăn trưa nhé B: Vâng, hãy cùng đi A: いっしょに 昼ごはん を食べませんか? B: ええ、食べましょう。

Trên đây là tổng hợp 20 cấu trúc ngữ pháp cơ bản thuộc hồi 1 trong 3 hồi chuyên đề cấu trúc ngữ pháp cơ bản. Các bạn có thể từ từ tìm hiểu và vận dụng từng mẫu câu, đồng thời hãy tự đặt cho mình những câu đơn giản ứng dụng cho từng cấu trúc nhé.

Các bạn đang luyện thi JLPT N5 thì cần phải học thật kỹ các cấu trúc ngữ pháp này nhé. Cùng chờ đón bài viết ngữ pháp tiếng Nhật hồi 2 nhé. Chúc các bạn học thật tốt. Nếu thấy bài viết có ích thì hãy share và để lại bình luận phía dưới nhé. 

Bài viết được xem nhiều
Thông báo tuyển sinh tháng 04/2024
Thông báo tuyển sinh tháng 04/2024

22-03-2024

Thông báo tuyển sinh trường Nhật ngữ KYORITSU kì tháng 10/2024
Đi du học Hàn Quốc có khó không?
Đi du học Hàn Quốc có khó không?

05-04-2024

Du học Hàn Quốc dễ hay khó phụ thuộc chủ yếu vào bạn. Bạn hãy tìm hiểu và chuẩn bị thật kỹ cho kế hoạch du học của mình để việc du học trở nên thuận lợi hơn!
Lịch khai giảng lớp học tiếng Hàn Quốc
Lịch khai giảng lớp học tiếng Hàn Quốc

13-04-2024

Lịch khai giảng lớp học tiếng Hàn Quốc tháng 05/2024
Hoạt động của Trung tâm Du học 24H
Hoạt động của Trung tâm Du học 24H

30-05-2024

Nhân dịp sinh nhật lần thứ 6 của Công ty Cổ phần Tập đoàn ABS - Công ty cùng với Trung tâm Du học 24h tổ chức hoạt động Team Building cho toàn thể Cbnv và học viên công ty.
Lịch khai giảng lớp học tiếng Đức
Lịch khai giảng lớp học tiếng Đức

30-05-2024

Lịch khai giảng lớp học tiếng ĐứcLịch khai giảng lớp học tiếng ĐứcLịch khai giảng lớp học tiếng Đức
Hoạt động du học tại Úc
Hoạt động du học tại Úc

07-09-2021

Hoạt động du học tại ÚcHoạt động du học tại ÚcHoạt động du học tại ÚcHoạt động du học tại ÚcHoạt động du học tại Úc
Bài viết liên quan
9 Phương Pháp Học Từ Vựng Tiếng Nhật Hiệu Quả
9 Phương Pháp Học Từ Vựng Tiếng Nhật Hiệu Quả

02-08-2024

Sẽ có những lo lắng nhất định khi lần đầu các bạn tiếp xúc với tiếng Nhật, hiểu được lí do đó, DUHOC24H sẽ mang đến cho các bạn 9 Phương pháp học từ vựng Tiếng Nhật hiệu quả nhất nhé!
7 cách học tiếng Nhật hiệu quả nhanh nhất cho mọi trình độ
7 cách học tiếng Nhật hiệu quả nhanh nhất cho mọi trình độ

11-07-2024

Bạn mới học tiếng Nhật hay học đã lâu rồi? Liệu bạn có đang học sai phương pháp? Duhoc24h sẽ giới thiệu với bạn 7 cách học tiếng Nhật hiệu quả nhanh nhất cho mọi trình độ nhé!
11 phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả mà bạn nên biết
11 phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả mà bạn nên biết

09-07-2024

Cùng DUHOC24H tìm hiểu 11 phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả để cùng nhau áp dụng và đạt hiệu quả học tập tốt nhất các bạn nhé!
Cấp trình độ tiếng Nhật - Học bao lâu để lấy N5, N4, N3, N2, N1
Cấp trình độ tiếng Nhật - Học bao lâu để lấy N5, N4, N3, N2, N1

08-07-2024

Bạn đang có ý định du học Nhật Bản. Điều đầu tiên cần làm đó là tìm hiểu về ngôn ngữ nơi đây. Các cấp trình độ tiếng Nhật là gì? Theo thang chuẩn mực nhất, tiếng Nhật có 5 cấp độ từ N5 đến N1. Vậy đâu là thước đo cho biết bạn đang ở cấp độ nào? Cùng DUHOC24H tìm hiểu vấn đề này nhé.
7 Phương Pháp Học Tiếng Nhật Hiệu Qủa Cho Người Mới Bắt Đầu
7 Phương Pháp Học Tiếng Nhật Hiệu Qủa Cho Người Mới Bắt Đầu

27-06-2024

Bạn đang quan tâm về cách học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu, học tiếng nhật bắt đầu từ đâu? Bằng kinh nghiệm giảng dạy nhiều năm với hàng ngàn học viên tại Duhoc24h, chúng tôi đã đúc kết ra những hướng dẫn cần thiết nhất dưới đây nhé.
80 bộ thủ Kanji thông dụng trong tiếng Nhật
80 bộ thủ Kanji thông dụng trong tiếng Nhật

27-06-2024

Việc ghi nhớ toàn bộ 184 bộ chữ này cũng khá khó khăn, và nhiều bộ không cần thiết. Bởi vậy, Trong bài viết này Duhoc24h xin giới thiệu với các bạn 80 bộ thủ Kanji cơ bản và hay gặp nhất được lọc từ trong danh sách trên. Với 80 bộ thủ Kanji này là đủ để giúp các bạn ghi nhớ hầu hết các chữ Kanji thường gặp.
Học tiếng Nhật hiệu quả cho người mới bắt đầu!
Học tiếng Nhật hiệu quả cho người mới bắt đầu!

27-06-2024

Học giao tiếp tiếng Nhật là một bước quan trọng để mở ra nhiều cơ hội trong công việc, du học và du lịch. Bài viết này của Duhoc24h sẽ giới thiệu 100 mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật thông dụng nhất, đồng thời cung cấp các phương pháp học và tài liệu hiệu quả để bạn có thể nâng cao kỹ năng giao tiếp của mình một cách nhanh chóng.
30+ câu hỏi tiếng Nhật thường gặp khi tìm việc, du học, XKLĐ
30+ câu hỏi tiếng Nhật thường gặp khi tìm việc, du học, XKLĐ

10-06-2024

Cùng Duhoc24h tổng hợp các câu hỏi phỏng vấn tiếng Nhật về thông tin cá nhân - điều đầu tiên cần lưu ý cho bất cứ buổi phỏng vấn nào, dù là ứng tuyển công việc hay phỏng vấn xin visa du học, xuất khẩu lao động.
Tổng hợp các câu hỏi phỏng vấn tiếng Nhật thường gặp
Tổng hợp các câu hỏi phỏng vấn tiếng Nhật thường gặp

17-05-2024

Các câu hỏi phỏng vấn tiếng Nhật thường gặp Vậy phỏng vấn với người Nhật cần lưu ý điều gì? Đầu tiên, hãy đến với 10 câu hỏi phỏng vấn tiếng Nhật thông dụng nhất mà bất kỳ vị trí ứng tuyển nào cũng được hỏi:
Bình luận
Đăng ký tư vấn
Gửi ngay
Xem thêm:


CÔNG TY CP ĐÀO TẠO VÀ PT CÔNG NGHỆ NHẬT BẢN 24H

Mã số doanh nghiệp: 0108422021

Điện thoại:  0348.133.131

Địa chỉ: Số 33, ngõ 199 Đường Hồ Tùng Mậu, Phường Cầu Diễn,Quận Nam Từ Liêm, Thành Phố Hà Nội.

 

 
TRUNG TÂM TƯ VẤN DU HỌC 24H

Giấy phép số 4414 do Sở giáo dục Đào tạo thành phố Hà Nội cấp

To top
messenger icon zalo icon
call icon