Tóm tắt nội dung [Ẩn]
Tên tiếng Hàn: 수원대학교
Tên tiếng Anh: The University of Suwon
Loại hình: Tư thục
Năm thành lập: 1982
Số lượng sinh viên: ~12,000 sinh viên
Học phí học tiếng Hàn: 4,800,000 KRW/ năm
Địa chỉ: 17 Wauan-gil, Bongdam-eup, Hwaseong, Gyeonggi-do, Hàn Quốc
Website: suwon.ac.kr
Tiền thân của trường Đại học Suwon là Học viện Gowoon, được thành lập vào tháng 3 năm 1982 bởi Tiến sĩ Lee Jong-wook – hiệu trưởng đầu tiên của Học viện. Tháng 11 năm 1982, trường được công nhận là Trường Đại học Tổng hợp và đổi tên thành Trường Đại học Suwon. Năm 1989, Viện đào tạo Ngôn ngữ tại trường được thành lập.
Tháng 3 năm 2017, trường Đại học Suwon thành lập 19 khoa với 49 khoa chuyên ngành thu hút đông đảo lượng sinh viên không chỉ trên toàn cầu mà cả quốc tế. Ngoài ra, tại trường còn có những công trình kiến trúc hỗ trợ tốt nhất cho quá trình học tập của sinh viên như Thư viện Trung ương, Viện bảo tàng, Nhà xuất bản, Ký túc xá…Đặc biệt, Thư viện Trung ương có sức chứa lên đến hơn 1000 người.
Trong suốt 40 năm phát triển, trường Đại học Suwon đã không ngừng nỗ lực phấn đấu và đạt được những thành tích nổi bật như sau:
Xếp hạng 1 trường Đại học tốt nhất thành phố Hwaseong, Gyeonggi-do trong BXH EduRank (2022)
Xếp hạng 89 trong TOP trường Đại học tốt nhất Hàn Quốc ytong BXH uniRank (2022)
Xếp hạng 63 trong TOP trường Đại học đào tạo ngành Kỹ thuật, hạng 46 đào tạo ngành Toán học và hạng 60 đào tạo ngành Công nghệ Thông tin tốt nhất Hàn Quốc.
Liên kết với 141 trường Đại học ở 26 quốc gia trên toàn cầu như Mỹ, Anh, Nhật Bản, Trung Quốc, Nga…
Điều Kiện Nhập Học Hệ Tiếng Hàn
Điều kiện về học vấn: điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm từ 6.5 trở lên
Khả năng tiếng Hàn: Không yêu cầu TOPIK
Điều kiện du học Hàn Quốc hệ đại học
Sinh viên đã tốt nghiệp cấp 3 tại các trường cấp 3, hoặc cấp học tương đương.
Khả năng tiếng Hàn: Tối thiểu TOPIK 3, IELTS 5.5 hoặc tương đương.
Điều kiện nhập học hệ sau đại học
Sinh viên đã tốt nghiệp Đại học, hoặc cấp học tương đương.
Khả năng tiếng Hàn: Tối thiểu TOPIK 4 hoặc TOEFL PBT 530, TOEFL CBT 197, TOEFL IBT 71, IELTS 5.5; CEFR B2; TEPS 600
Khoa Nghệ thuật & thể dục: TOPIK 3 trở lên
Nội dung chương trình đào tạo của hệ tiếng Hàn:
Thời gian học 5 ngày/tuần và 10 tuần/học kỳ, tương đương với 200 giờ học.
Sinh viên sẽ được đào tạo từ cấp độ 1 đến cấp độ 6 với đầy đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và tập trung chủ yếu vào giao tiếp.
Số lượng sinh viên trong một lớp học: 15-20 sinh viên.
Ngoài chương trình chính, trường còn mở các lớp học thêm các kỹ năng như thư pháp, phát âm, hội thoại thường nhật, Taekwondo, trải nghiệm văn hoá Hàn Quốc,...
Viện |
Khoa |
Học phí (1 năm) |
Xã hội và Nhân văn
|
|
6,188,000 KRW
|
Kinh doanh và Thương mại
|
|
6,188,000 KRW
|
Kỹ thuật và Công nghệ thông tin
|
|
8,044,000 KRW
|
Kỹ thuật ICT
|
|
8,044,000 KRW
|
Khoa học Sức khỏe
|
|
7,306,000 KRW
|
Mỹ thuật
|
|
8,616,000 KRW
|
Âm nhạc
|
|
8,616,000 KRW
|
Nghệ thuật Văn hóa tổng hợp
|
|
8,044,000 KRW
|
Phí tiếp nhận hồ sơ:
Khoa |
Chuyên ngành |
Xã hội – Nhân văn |
|
Khoa học Tự nhiên |
|
Kỹ thuật |
|
Nghệ thuật –Năng khiếu |
|
Điều dưỡng |
|
Học bổng du học tại Đại học Suwon Hàn Quốc gồm có 2 loại là học bổng TOPIK và học bổng GPA. Trong đó, học bổng TOPIK chỉ áp dụng cho học kỳ đầu tiên và học bổng GPA thì áp dụng cho học kỳ thứ 2 trở đi.
Học bổng TOPIK
Điều kiện |
Học bổng |
TOPIK 4 |
Giảm 200.000 KRW học phí |
TOPIK 5 |
Giảm 300.000 KRW học phí |
TOPIK 6 trở lên |
Giảm 400.000 KRW học phí |
Học bổng GPA
GPA |
Học bổng |
2.0 trở lên |
Giảm 20% học phí |
2.5 trở lên |
Giảm 30% học phí |
3.0 trở lên |
Giảm 40% học phí |
4.0 trở lên |
Giảm 50% học phí |
Sinh viên đạt điểm cao nhất lớp với GPA từ 4.0 trở lên |
Giảm 100% học phí |
Tòa |
Loại phòng |
Chi phí/ kỳ |
Gowoon |
2 người |
950,000 KRW |
|
4 người |
750,000 KRW |
Gyeongsang |
2 người |
1,500,000 KRW |
-> Vậy là DUHOC24H vừa điểm qua những thông tin chính về Suwon University. Chúc học sinh và gia đình lựa chọn được trường học và khu vực phù hợp để có được cái nhìn đầy đủ và chính xác nhất trước khi quyết định sang du học Hàn Quốc.
22-03-2024
05-04-2024
30-05-2024
13-04-2024
30-05-2024
29-05-2024
15-01-2025
15-01-2025
15-01-2025
06-01-2025
06-01-2025
06-01-2025
06-01-2025
06-01-2025
06-01-2025
06-01-2025
Giấy phép số 4414 do Sở giáo dục Đào tạo Thành Phố Hà Nội cấp