Tóm tắt nội dung [Ẩn]
» Tên tiếng Hàn: 부산대학교
» Tên tiếng Anh: Pusan National University
» Loại hình: Công lập
» Năm thành lập: 1946
» Số lượng sinh viên: 35,000 sinh viên
» Học phí học tiếng Hàn: 5,600,000 KRW
» Busan Campus: 2 Busandaehak-ro 63beon-gil, Geumjeong-gu, Busan (Jangjeon-dong)
Yangsan Campus: 49, Pllionsaehak-ro, Mulgeum-eup, Yangsan-si, Gyeongsangnam-do
Miryang Campus: 1268-50, Samrangjin-ro, Samrangjin-eup, Miryang-si, Gyeongsangnam-do
Ami Campus: 179, Gudeok-ro, Seo-gu, Busan (Ami-dong 1-ga)
» Website: pusan.ac.kr
Đại học Quốc gia Pusan (부산대학교) được thành lập vào năm 1946, là một trong những đại học uy tín nhất của Hàn Quốc. Tính đến nay, có khoảng 35,000 sinh viên đang theo học tại 4 khuôn viên trường với 14 trường đại học thành viên và 103 khoa chuyên ngành. Đại học quốc gia Busan đứng ở vị trí thứ 2 trong 10 trường đại học quốc gia lớn nhất Hàn Quốc, chỉ sau Đại học Quốc gia Seoul.
Tại đây, môi trường học tập cho sinh viên rất được chú trọng. Từ cơ sở vật chất khang trang, hiện đại cho đến đội ngũ giảng viên đứng lớp đều là những giáo sư, tiến sĩ đầu ngành. Với mục tiêu hướng đến chất lượng đào tạo tốt nhất cho sinh viên, đại học Quốc gia Pusan luôn xây dựng, thay đổi những chính sách mang lại nhiều lợi ích nhất cho sinh viên, đào tạo những kiến thức, kỹ năng sát với thực tế nhất, từ đó khẳng định vị trí của mình trong top các trường đại học Quốc gia.
Để minh chứng rõ ràng cho điều đó, Đại học Quốc gia Pusan Ký kết thỏa thuận trao đổi với 540 trường đại học và tổ chức đến từ 58 quốc gia, đã và đang liên kết với các tập đoàn nghiên cứu lớn, tạo ra môi trường học tập đầy thực tế cho sinh viên như:
Trung tâm Công nghệ Đại học PNU-PR
Trung tâm nghiên cứu quốc tế PNU-IGB
Trung tâm nghiên cứu hợp tác PNU-IFAM
Xếp thứ 1 trong các trường đại học quốc gia và thứ 8 ở đại học trong nước vào năm 2013 theo bảng xếp hạng UK của 100 trường đại học Châu Á.
Xếp hạng 5 về số lượng sinh viên tốt nghiệp trở thành CEO tại 10 công ty lớn hàng đầu Hàn Quốc
Xếp hạng 5 trường đại học trong BXH chỉ số danh tiếng thương hiệu tại Hàn Quốc (năm 2020 – 2021)
Xếp hạng 2 thực hiện dự án nghiên cứu quốc gia về BK21 FOUR tại Hàn Quốc (năm 2021)
Là 1 trong 10 trường Đại học duy nhất có mặt ở bảng xếp hạng uy tín ARWU World University và QS TOP Universities.
Cựu sinh viên nổi bật: Bae Jae Jung (Chính trị gia), Chung Ui Hwa (Cựu phát ngôn viên của Quốc hội), Han Jeong Ae (Bộ trưởng Bộ Môi trường), Jeong Mi Yeong (Thị trưởng quận Geumjeong, Busan), Jeong Myeong Hui (Thị trưởng quận Buk, Busan), You Young Min (Nguyên Bộ trưởng Bộ Khoa học và CNTT-TT, Nguyên Tham mưu trưởng), Heo Sung Tae (Diễn viên), Kang Mal Geum (Diễn viên)…
Điều kiện du học tiếng Hàn
Chương trình tiếng Hàn tại trường Pusan được giảng dạy theo giáo trình chuẩn quốc gia. Các kỹ năng nghe – nói- đọc – viết đều được sắp xếp khoa học, phù hợp với đối tượng là DHS quốc tế. Ngoài học lý thuyết trên lớp, các bạn DHS sẽ được tham gia các chương trình ngoại khóa, giao lưu văn hóa.
Điều kiện để đăng ký học tiếng:
Đã tốt nghiệp THPT
Điểm GPA 3 năm THPT từ 6.5 trở lên.
Điều kiện đăng ký du học bậc đại học
Đã tốt nghiệp THPT, Điểm GPA 3 năm THPT từ 6.5 trở lên.
Đã có TOPIK 3 hoặc đã hoàn thành khóa học tiếng Hàn cấp 3 tại Học viện ngôn ngữ quốc tế PNU.
Với các khoa Nhân văn, Điều dưỡng, Hóa học, Kỹ thuật môi trường yêu cầu phải có TOPIK 4 trở lên.
Riêng khoa Nghiên cứu toàn cầu phải có tiếng Anh: TOEFL (PBT 550, iBT 80), IELTS 5.5, TEPS 550 trở lên. TOPIK không bắt buộc.
Điều kiện đăng ký du học sau đại học
Đã tốt nghiệp THPT, Điểm GPA 3 năm THPT từ 6.5 trở lên.
Có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK 3 hoặc hoàn thành khóa học tiếng Hàn cấp 3 tại trường PNU.
Với ngành sư phạm tiếng Hàn phải có TOPIK 5 trở lên.
Với các ngành quốc tế: yêu cầu có tiếng Anh từ TOEFL (PBT 550, iBT 80), IELTS 5.5, TEPS 550 trở lên. TOPIK không bắt buộc
Chương trình học tiếng tại Đại học Quốc gia Pusan được giảng dạy theo giáo trình chuẩn quốc gia. Các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết được sắp xếp rất khoa học. Ngoài ra, trường còn áp dụng phương pháp giảng dạy kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn thông qua chương trình giao lưu văn hóa Hàn cho sinh viên quốc tế.
Học phí: 1.400.000 won won/kỳ (khoảng 27.000.000 VNĐ)
Học phí một năm (4 học kỳ): 5.600.000 won (khoảng 108.000.000 VNĐ)(*)
Kỳ nhập học: tháng 3 – 6 – 9 – 12, bốn học kỳ mỗi năm
Thông tin khoá học: Mỗi kỳ 10 tuần, khoảng 15 sinh viên mỗi lớp
5 ngày (từ thứ Hai đến thứ Sáu) một tuần, 4 giờ (từ 9:00 đến 12:50) một ngày
KTX: 1500 USD /6 tháng (hai khu ký túc xá Campus chính ở thành phố Busan: Số phòng ở: có 578 phòng cho ký túc xá nữ và 911 phòng cho ký túc xá năm)
Trường Đại học Quốc gia Pusan hệ Đại học có phí nhập học là 60.000 KRW. Các chuyên ngành và chi phí học hệ Đại học tại ngôi trường này như sau:
Ngành |
Chuyên ngành |
Chi phí (KRW/kỳ) |
Nhân văn |
Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc Văn học Hàn Quốc bằng chữ Hán Ngôn ngữ và Văn học Anh, Pháp, Đức, Nga… Khoa Triết học và Khảo cổ học
|
1.810.000
|
Khoa học xã hội |
Phúc lợi xã hội Khoa truyền thông Tâm lý học Khoa Thư viện
|
1.920.000
|
Kinh doanh
|
Ngành quản trị kinh doanh
|
1.810.000
|
Kinh tế thương mại quốc tế |
Ngành kinh tế Ngành du lịch Ngành Thương mại quốc tế Ngành nghiên cứu toàn cầu
|
1.810.000
|
Sinh thái nhân văn
|
Khoa phát triển và nghiên cứu gia đình
|
2.361.000
|
Khoa học tự nhiên
|
Khoa Vi sinh Khoa Sinh học phân tử Khoa Môi trường khí quyển Khoa địa chất Khoa Hải dương học Khoa vật lý, hoá học
|
1.810.000
|
Tài nguyên và Đời sống
|
Khoa học Thực phẩm và tài nguyên
|
1.810.000
|
Kỹ thuật |
Khoa kỹ thuật và khoa học Khoa kỹ thuật cơ khí Khoa kỹ thuật điện tử Khoa kỹ thuật hàng không Khoa kiến trúc xây dựng Khoa kỹ thuật môi trường Khoa vật liệu hữu cơ
|
2.559.000
|
Điều dưỡng
|
Khoa điều dưỡng
|
2.361.000
|
Sinh thái con người |
Khoa dệt may Khoa dinh dưỡng thực phẩm Khoa thiết kế môi trường
|
2.361.000
|
Tài nguyên và khoa học đời sống |
Khoa kỹ thuật máy công nghiệp Khoa công nghệ thông tin Khoa kiến trúc cảnh quan
|
2.559.000
|
Khoa nghệ thuật thể thao
|
Khoa mỹ thuật Khoa nghệ thuật nhựa Khoa khiêu vũ Khoa thiết kế Khoa thể thao
|
2.503.000
|
Khoa học và công nghệ Nano |
Khoa kỹ thuật điện tử nano Khoa quang học điện tử Khoa Nanoenergy |
2.559.000
|
Trường Đại học Quốc gia Pusan hệ sau Đại học có phí nhập học là 181.000 KRW. Những ngành học và chi phí sau Đại học như sau:
Ngành học |
Chi phí (KRW/kỳ) |
Kỹ thuật |
3.244.000 |
Nhân văn |
2.273.000 |
Khoa học tự nhiên và thể thao |
2.986.000 |
Dược |
3.498.000 |
Nha khoa |
4.508.000 |
Y học |
4.659.000 |
Nghệ thuật |
3.544.000 |
Pusan National University hiện có nhiều chương trình học bổng dành cho các sinh viên quốc tế. Tùy theo trình độ tiếng Hàn và kết quả học tập mà bạn sẽ có cơ hội nhận học bổng phù hợp. Một số chương trình học bổng bạn có thể tham khảo như sau:
→ Vậy là DUHOC24H vừa điểm qua những thông tin chính về Pusan National University.Chúc học sinh và gia đình lựa chọn được trường học và khu vực phù hợp để có được cái nhìn đầy đủ và chính xác nhất trước khi quyết định sang du học Hàn Quốc.
22-03-2024
05-04-2024
30-05-2024
13-04-2024
30-05-2024
29-05-2024
15-01-2025
15-01-2025
15-01-2025
06-01-2025
06-01-2025
06-01-2025
06-01-2025
06-01-2025
06-01-2025
06-01-2025
Giấy phép số 4414 do Sở giáo dục Đào tạo Thành Phố Hà Nội cấp