Tóm tắt nội dung [Ẩn]
Tên tiếng Anh: Gyeongin National University of Education
Tên tiếng Hàn: 경인교육대학교
Năm thành lập: 1946
Loại hình: Công lập
Số lượng giảng viên: 305 người
Số lượng sinh viên: 4,829 người
Website: https://www.ginue.ac.kr/
Địa chỉ:
- Cơ sở 1: 62, Gyesan-ro, quận Gyeyang, thành phố lncheon, Hàn Quốc
- Cơ sở 2: 155, Sammak-ro, quận Manan, thành phố Anyang, tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc
Số điện thoại:
- Cơ sở 1: +82-32-540-1114
- Cơ sở 2: +82-31-470-6114
Phương châm hoạt động: “Sức mạnh tuyệt vời – Tình yêu to lớn – Ánh sáng vĩ đại
♦ Tiền thân của trường là Trường Gaeseong được thành lập vào năm 1946 tại tỉnh Gyeonggi. Năm 1952, trường được chuyển đến Incheon và đổi tên thành Trường Sư phạm Quốc gia Incheon. Năm 2003, trường đổi tên thành Đại học Sư phạm Quốc gia Gyeongin và mở cửa Cơ sở 2 tại Anyang, tỉnh Gyeonggi vào năm 2003.
♦ Kể từ khi thành lập, trường đã đào tạo hơn 22.000 giáo viên tiểu học. Trường luôn thực hiện chuyên môn hóa trong đào tạo giáo viên tiểu học, thúc đẩy nghiên cứu phương pháp giảng dạy mới và hướng tới một nền giáo dục tiêu chuẩn quốc tế
- Năm 2000, được chọn là trường đại học tốt nhất trong đánh giá các trường đại học sư phạm quốc gia.
- Năm 2005, được chọn là Dự án hỗ trợ đại học xuất sắc cho dự án chuyên môn hoá Đại học
- Năm 2019, được chọn là Dự án hỗ trợ đào tạo giáo viên Toàn cầy 9 năm liên tiếp
- Trường đã liên kết nhiều trường Đại học, tổ chức giáo dục uy tín trên toàn thế giới như Đại học Georgia, Đại học Georgia (Mỹ), Đại học Lancaster (Anh), Đại học Queensland (Úc), Đại học Tokyo Gakugei, Đại học Giáo dục Naruto (Nhật Bản),….
- Tốt nghiệp THPT.
- Có quốc tịch nước ngoài và không có bố mẹ mang quốc tịch Hàn Quốc.
- Năng lực tiếng hàn tương đương topik 3 trở lên.
- Hoàn thành chương trình Cử nhân hoặc tương đương.
- Không có bố và mẹ mang quốc tịch Hàn Quốc.
- Năng ực tiếng Hàn tương đương topik 4 trở lên.
Thời gian đào tạo hệ Cử nhân Đại học là 4 năm, mỗi năm có 2 học kì, mỗi kì kéo dài 6 tháng. Trường có 14 chuyên ngành sau:
Giáo dục tiếng Hàn
Giáo dục nghiên cứu Xã hội
Giáo dục Đạo đức
Sư phạm Toán
Sư phạm tiếng Anh
Sư phạm Âm nhạc
Giáo dục Khoa học
Giáo dục thể chất
Giáo dục nghệ thuật
Giáo dục Khoa học Đời sống
Giáo dục Máy tính
Giáo dục Đặc biệt
Giáo dục Mầm non
Mỗi năm có 2 học kì, mỗi học kì kéo dài trong 6 tháng. Thời gian đào tạo hệ Thạc sĩ là 2,5 năm, Tiến sĩ là 3 năm.
Hệ đào tạo Thạc sĩ
Giáo dục tiểu học
Quản lý Giáo dục Tiểu học
Phương pháp giáo dục Tiểu học
Giáo dục đặc biệt Tiểu học
Tư vấn trường Tiểu học
Giáo dục trẻ em
Giáo dục Sư phạm Tiểu học
Giáo dục đạo đức và nhân cách
Giáo dục ngôn ngữ Tiểu học
Giáo dục nghiên cứu xã hội
Sư phạm Toán Tiểu học
Giáo dục Tiểu học
Giáo dục thể chất
Sư phạm âm nhạc
Giáo dục nghệ thuật tiểu học
Giáo dục Khoa học Đời sống
Sư phạm máy tính
Sư phạm tiếng Anh
Giáo dục nhân tài hội tụ toàn cầu
Giáo dục tiếng Hàn
Giáo dục năng khiếu Toán học
Giáo dục năng khiếu Khoa học
Giáo dục đa văn hóa
Giáo dục Tài năng Hội tụ
Giáo dục chính trị và công dân
Giáo dục và tư vấn nghề nghiệp
Giáo dục giáo viên toàn cầu
Giáo dục tiểu học
Quản lý Giáo dục Tiểu học
Phương pháp giáo dục Tiểu học
Giáo dục đạo đức và nhân cách
Tư vấn và giáo dục đặc biệt
Sư phạm Tiểu học
Giáo dục Tiếng Hàn
Sư phạm Khoa học xã hội
Sư phạm Toán
Sư phạm Khoa học
Giáo dục thể chất
Sư phạm âm nhạc
Sư phạm nghệ thuật
Sư phạm tin học
Giáo dục tiếng anh
- Năm 1: 1,655,000 KRM/ kỳ (~32,287,000 VNĐ).
- Năm 2: 1,586,000 KRM/ kỳ (~12,748,000 VNĐ).
- Năm 3: 1,586,000 KRM/ kỳ (~12,748,000 VNĐ).
- Năm 4: 1,551,000 KRM/ kỳ (~12,748,000 VNĐ).
- Hệ Thạc sĩ: 1,935,000 ~ 2,331,000 KRM/ kỳ (khoảng 37,750,000~45,475,000 VNĐ) tùy chuyên ngành.
- Hệ Tiến sĩ: 2,255,000 ~ 2,737,000 KRM/ kỳ (khoảng 44,000,000~53,400,000 VNĐ) tùy chuyên ngành.
Tên học bổng |
Đối tượng |
Giá trị |
Tân sinh viên |
Sinh viên năm nhất có đầu vào xuất sắc
|
50 - 100% học phí kỳ đầu
|
Thành tích xuất sắc
|
Sinh viên có GPA cao nhất lớp trong học kỳ trước
|
3,000,000 KRM (~60,000,000 VNĐ)
|
Học bổng Sado |
9% sinh viên có GPA kỳ trước cao nhất lớp |
500,000 KRM (10,000,000 VNĐ)
|
Học bổng nhân ái |
Sinh viên gia đình có hoàn cảnh khó khăn, hạnh kiểm tốt
|
1,000,000 KRM (~20,000,000 VNĐ)
|
Ký túc xá Gyeyang 1: 1. 653,480 KRM (~12,748,000 VNĐ)
Ký túc xá Gyeyang 2: 2. 653,480 KRM (~12,748,000 VNĐ)
Ký túc xá Gyeyang 3: 3. 978, 680 KRM (~19,092,000 VNĐ)
Cơ sở Gyeonggi
Ký túc xá Yerim 1: 1. 693,320 KRM (~13,525,000 VNĐ)
Ký túc xá Yerim 2: 2. 995,360 KRM (~19,418,000 VNĐ)
-> Vậy là DUHOC24H vừa điểm qua những thông tin chính về Gyeongin National University of Education. Chúc học sinh và gia đình lựa chọn được trường học và khu vực phù hợp để có được cái nhìn đầy đủ và chính xác nhất trước khi quyết định sang du học Hàn Quốc.
22-03-2024
05-04-2024
30-05-2024
13-04-2024
30-05-2024
29-05-2024
15-01-2025
15-01-2025
15-01-2025
06-01-2025
06-01-2025
06-01-2025
06-01-2025
06-01-2025
06-01-2025
06-01-2025
Giấy phép số 4414 do Sở giáo dục Đào tạo Thành Phố Hà Nội cấp